Lỗi vi phạm
|
Mức phạt tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP
|
Mức phạt tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
Các lỗi vi phạm tại khoản 1 Điều 5:
- Ô tô không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường
- Khi dừng, đỗ ô tô không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết
- Bấm còi ô tô trong đô thị và khu đông dân cư từ 22 giờ hôm trước đến 05 giờ hôm sau, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định…
|
300.000 - 400.000 đồng
|
200.000 - 400.000 đồng
|
Ô tô không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ
|
6.000.000 - 8.000.000 đồng
|
3.000.000 - 5.000.000 đồng
|
Ô tô dừng, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; không có báo hiệu để người lái xe khác biết khi buộc phải dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; quay đầu xe trên đường cao tốc
|
10.000.000 - 12.000.000 đồng
|
6.000.000 - 8.000.000 đồng
|
Các lỗi vi phạm tại khoản 4 Điều 5:
- Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang lái ô tô
- Dừng, đỗ ô tô, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông
- Ô tô không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn …
|
2.000.000 - 3.000.000 đồng
|
1.000.000 - 2.000.000 đồng
|
Các lỗi quy định tại khoản 5 Điều 5:
- Ô tô không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông
- Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h…
|
4.000.000 - 6.000.000 đồng
|
3.000.000 - 5.000.000 đồng
|
Không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm nhưng không cài quai đúng quy cách
|
400.000 - 600.000 đồng
|
200.000 - 300.000 đồng
|
Người đi xe máy chở người ngồi trên xe không đội bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm nhưng không cài quai đúng quy cách
|
400.000 - 600.000 đồng
|
200.000 - 300.000 đồng
|
Xe máy không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ
|
1.000.000 - 2.000.000 đồng
|
600.000 - 1.000.000 đồng
|
Người đi xe đạp điện không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm nhưng không cài quai đúng quy cách
|
400.000 đồng đến 600.000 đồng
|
200.000 đồng đến 300.000 đồng
|
Người đi xe đạp điện chở người ngồi trên xe đạp máy (kể cả xe đạp điện) không đội mũ bảo hiểm hoặc đội nhưng cài quai không đúng quy cách
|
400.000 - 600.000 đồng
|
200.000 - 300.000 đồng
|
Người được chở trên xe đạp máy bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, mang vác vật cồng kềnh
|
400.000 - 600.000 đồng
|
100.000 - 200.000 đồng
|
Người được chở trên xe máy, xe máy điện không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm nhưng không cài quai đúng quy cách
|
400.000 - 600.000 đồng
|
200.000 - 300.000 đồng
|
Các lỗi vi phạm tại khoản 2 Điều 6:
- Dừng, đỗ máy trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường
- Xe máy không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính
- Đi xe máy chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h…
|
300.000 - 400.000 đồng
|
200.000 - 300.000 đồng
|
Các lỗi vi phạm tại khoản 4 Điều 6:
- Đi xe máy chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h
- Dừng, đỗ xe máy trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định
- Xe máy không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông…
|
800.000 - 1.000.000 đồng
|
600.000 - 1.000.000 đồng
|
Đi xe máy gắn biển số không đúng quy định; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển
|
300.000 đồng - 400.000 đồng
|
100.000 đồng - 200.000 đồng
|
Các lỗi vi phạm tại khoản 5 Điều 7:
- Lùi, quay đầu máy kéo, xe máy chuyên dùng trong hầm đường bộ
- Dừng xe, đỗ máy kéo, xe máy chuyên dùng trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định…
|
2.000.000 - 3.000.000 đồng
|
1.000.000 - 2.000.000 đồng
|
Các lỗi vi phạm tại khoản 2 Điều 7:
- Quay đầu máy kéo, xe máy chuyên dùng ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, ngầm, gầm cầu vượt
- Đỗ, để máy kéo, xe máy chuyên dùng ở hè phố trái quy định…
|
300.000 - 400.000 đồng
|
200.000 - 400.000 đồng
|
Các lỗi vi phạm tại khoản 3 Điều 8:
- Đi xe đạp lạng lách, đánh võng; đuổi nhau trên đường
- Đi bằng một bánh đối với xe đạp, xe đạp máy; đi xe bằng hai bánh đối với xe xích lô…
|
300.000 - 400.000 đồng
|
200.000 - 300.000 đồng
|
- Điều khiển xe thô sơ không có hệ thống hãm hoặc có nhưng không có tác dụng;
- Điều khiển xe thô sơ chở khách, chở hàng không bảo đảm tiêu chuẩn về tiện nghi và vệ sinh theo quy định của địa phương.
|
300.000 - 400.000 đồng
|
200.000 - 300.000 đồng
|
Điều khiển ô tô lắp thêm đèn phía trước, phía sau, trên nóc, dưới gầm, một hoặc cả hai bên thành xe
|
1.000.000 - 2.000.000 đồng
|
800.000 - 1.000.000 đồng
|
Điều khiển ô tô có hệ thống chuyển hướng của xe không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật
|
1.000.000 - 2.000.000 đồng
|
800.000 - 1.000.000 đồng
|
Điều khiển ô tô không lắp đủ bánh lốp hoặc lắp bánh lốp không đúng kích cỡ hoặc không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)
|
1.000.000 - 2.000.000 đồng
|
800.000 - 1.000.000 đồng
|
Điều khiển ô tô kinh doanh vận tải hành khách lắp thêm hoặc tháo bớt ghế, giường nằm hoặc có kích thước khoang chở hành lý (hầm xe) không đúng thiết kế của nhà sản xuất hoặc thiết kế đã đăng ký hoặc thiết kế cải tạo đã được phê duyệt
|
1.000.000 - 2.000.000 đồng
|
800.000 - 1.000.000 đồng
|
Điều khiển xe tải có kích thước thùng xe không đúng thiết kế của nhà sản xuất hoặc thiết kế đã đăng ký hoặc thiết kế cải tạo đã được phê duyệt (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)
|
2.000.000 - 3.000.000 đồng
|
800.000 - 1.000.000 đồng
|
Điều khiển xe có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)
|
3.000.000 - 4.000.000 đồng
|
2.000.000 - 3.000.000 đồng
|
Điều khiển ô tô không đủ hệ thống hãm hoặc có đủ nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật
|
3.000.000 - 4.000.000 đồng
|
2.000.000 - 3.000.000 đồng
|
Điều khiển ô tô không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)
|
4.000.000 - 6.000.000 đồng
|
800.000 - 1.000.000 đồng
|
Điều khiển ô tô đăng ký tạm, xe có phạm vi hoạt động hạn chế hoạt động quá phạm vi, thời hạn cho phép
|
10.000.000 - 12.000.000 đồng
|
4.000.000 - 6.000.000 đồng
|
Điều khiển ô tô quá niên hạn sử dụng tham gia giao thông
|
10.000.000 - 12.000.000 đồng
|
4.000.000 - 6.000.000 đồng
|
Điều khiển loại ô tô sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thông
|
10.000.000 - 12.000.000 đồng
|
4.000.000 - 6.000.000 đồng
|
Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe ô tô, máy kéo
|
2.000.000 - 4.000.000 đồng
|
1.200.000 - 3.000.000 đồng
|
Điều khiển xe mô tô hai bánh từ 175 cm3 trở lên, xe mô tô ba bánh:
- Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển
- Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa
- Có Giấy phép lái xe quốc tế nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia
- Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ
|
4.000.000 - 5.000.000 đồng
|
3.000.000 - 4.000.000 đồng
|
Điều khiển ô tô, máy kéo mà:
- Có Giấy phép lái xe quốc tế nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;
- Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ
|
5.000.000 - 7.000.000 đồng
|
4.000.000 - 6.000.000 đồng
|
Điều khiển ô tô, máy kéo mà có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển hoặc đã hết hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên
|
10.000.000 - 12.000.000 đồng
|
4.000.000 - 6.000.000 đồng
|
Điều khiển ô tô, máy kéo mà không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa
|
10.000.000 - 12.000.000 đồng
|
3.000.000 - 4.000.000 đồng
|
Xe ô tô chở hành khách, chở người đón, trả hành khách trên đường cao tốc
|
10.000.000 - 12.000.000 đồng
|
5.000.000 - 7.000.000 đồng
|
Ô tô tải, máy kéo, ô tô vận chuyển hàng hóa nhận, trả hàng trên đường cao tốc
|
10.000.000 - 12.000.000 đồng
|
5.000.000 - 7.000.000 đồng
|
Ô tô chở hàng siêu trường, siêu trọng có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng nhưng tổng trọng lượng, kích thước bao ngoài của xe (sau khi đã xếp hàng lên xe) vượt quá quy định trong Giấy phép lưu hành
|
8.000.000 - 10.000.000 đồng
|
5.000.000 - 7.000.000 đồng
|
Ô tô chở hàng siêu trường, siêu trọng không có Giấy phép lưu hành hoặc có Giấy phép lưu hành nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng Giấy phép lưu hành không do cơ quan có thẩm quyền cấp
|
13.000.000 - 15.000.000 đồng
|
5.000.000 - 7.000.000 đồng
|
Ô tô chở hàng siêu trường, siêu trọng có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng nhưng tổng trọng lượng, kích thước bao ngoài của xe (sau khi đã xếp hàng lên xe) vượt quá quy định trong Giấy phép lưu hành
|
13.000.000 - 15.000.000 đồng
|
5.000.000 - 7.000.000 đồng
|
Ô tô chở hàng siêu trường, siêu trọng có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng nhưng đi không đúng tuyến đường quy định trong Giấy phép lưu hành
|
13.000.000 - 15.000.000 đồng
|
5.000.000 - 7.000.000 đồng
|
Ô tô chở hàng siêu trường, siêu trọng có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng nhưng chở không đúng loại hàng quy định trong Giấy phép lưu hành
|
13.000.000 - 15.000.000 đồng
|
5.000.000 - 7.000.000 đồng
|
Các lỗi vi phạm tại khoản 2 Điều 15:
- Tự ý đốt lửa trên cầu, dưới gầm cầu; neo đậu tàu, thuyền dưới gầm cầu hoặc trong hành lang an toàn cầu
- Tự ý be bờ, tát nước qua mặt đường;đốt lửa trên mặt đường…
|
- Cá nhân: 300.000 - 400.000 đồng
- Tổ chức: 600.000 - 800.000 đồng
|
- Cá nhân: 200.000 - 300.000 đồng
- Tổ chức: 400.000 - 600.000 đồng
|
Các lỗi vi phạm tại khoản 2 Điều 17:
- Xe máy không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng;
- Sử dụng Giấy đăng ký xe đã bị tẩy xóa…
|
800.000 - 1.000.000 đồng
|
300.000 - 400.000 đồng
|
Các lỗi vi phạm tại khoản 3 Điều 17:
- Điều khiển xe máy đăng ký tạm hoạt động quá phạm vi, thời hạn cho phép;
- Điều khiển loại xe máy sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thông.
|
2.000.000 - 3.000.000 đồng
|
800.000 - 1.000.000 đồng
|
Các lỗi vi phạm tại khoản 1 Điều 19:
- Điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng không có hệ thống hãm hoặc có hệ thống hãm nhưng không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật
- Điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng có các bộ phận chuyên dùng lắp đặt không đúng vị trí; không bảo đảm an toàn khi di chuyển…
|
800.000 - 1.000.000 đồng
|
300.000 - 400.000 đồng
|
Xe khách chở quá số người quy định
|
400.000 - 600.000 đồng/người vượt quá nhưng tổng mức tối đa là 75.000.000 đồng
|
400.000 - 600.000 đồng/người vượt quá nhưng tổng mức tối đa là 40.000.000 đồng
|
Xe khách chạy tuyến có cự ly lớn hơn 300 km chở quá số người quy định
|
1.000.000 - 2.000.000 đồng/người vượt quá nhưng tổng mức tối đa là 75.000.000 đồng
|
1.000.000 - 2.000.000 đồng/người vượt quá nhưng tổng mức tối đa là 40.000.000 đồng
|
Bán biển số xe không do cơ quan nhà nước có thẩm quyền sản xuất hoặc không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép
|
- Cá nhân: 10.000.000 - 12.000.000 đồng
- Tổ chức: 20.000.000 - 24.000.000
|
- Cá nhân: 1.000.000 - 2.000.000 đồng
- Tổ chức: 2.000.000 - 4.000.000
|
Sản xuất biển số trái phép hoặc sản xuất, lắp ráp trái phép phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
- Cá nhân: 30.000.000 - 35.000.000 đồng
- Tổ chức: 60.000.000 - 70.000.000
|
- Cá nhân: 3.000.000 - 5.000.000 đồng
- Tổ chức: 6.000.000 - 10.000.000
|
Chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng tự ý thay đổi màu sơn của xe không đúng với màu sơn ghi trong Giấy đăng ký xe
|
- Cá nhân: 2.000.000 - 4.000.000 đồng
- Tổ chức: 4.000.000 - 8.000.000 đồng
|
- Cá nhân: 300.000 đồng đến 400.000 đồng
- Tổ chức: 600.000 - 800.000 đồng
|
Chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng không thực hiện đúng quy định về biển số, quy định về kẻ chữ trên thành xe và cửa xe
|
- Cá nhân: 4.000.000 - 6.000.000 đồng
- Tổ chức: 8.000.000 - 12.000.000 đồng
|
- Cá nhân: 2.000.000 - 4.000.000 đồng
- Tổ chức: 4.000.000 - 8.000.000
|
Chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng đưa phương tiện không gắn biển số tham gia giao thông; đưa phương tiện gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) tham gia giao thông
|
- Cá nhân: 6.000.000 - 8.000.000 đồng
- Tổ chức: 12.000.000 - 16.000.000 đồng
|
- Cá nhân: 4.000.000 - 6.000.000 đồng
- Tổ chức: 8.000.000 -12.000.000 đồng
|
Người đua xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện trái phép
|
10.000.000 - 15.000.000 đồng
|
7.000.000 - 8.000.000 đồng
|
Người đua xe ô tô trái phép
|
20.000.000 - 25.000.000 đồng
|
8.000.000 - 10.000.000 đồng
|
Người điều khiển xe bánh xích; xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của cầu, đường không thực hiện đúng quy định trong Giấy phép
|
2.000.000 - 3.000.000 đồng
|
1.000.000 - 2.000.000 đồng
|
Người điều khiển xe bánh xích; xe quá tải trọng, quá khổ điều khiển xe mà tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 10% đến 20%
|
4.000.000 - 6.000.000 đồng
|
2.000.000 - 3.000.000 đồng
|
Người điều khiển xe bánh xích; xe quá tải trọng, quá khổ:
- Chở hàng vượt khổ giới hạn của cầu, đường ghi trong Giấy phép lưu hành
- Điều khiển xe bánh xích tham gia giao thông không có Giấy phép lưu hành hoặc có Giấy phép lưu hành nhưng không còn giá trị sử dụng theo quy định hoặc lưu thông trực tiếp trên đường mà không thực hiện biện pháp bảo vệ đường theo quy định
- Điều khiển xe vượt quá khổ giới hạn của cầu, đường hoặc chở hàng vượt khổ giới hạn của cầu, đường tham gia giao thông, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng
|
8.000.000 - 10.000.000 đồng
|
3.000.000 - 5.000.000 đồng
|
Người điều khiển xe bánh xích; xe quá tải trọng, quá khổ mà tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe, người được chở trên xe) vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 20% đến 50%, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng
|
13.000.000 - 15.000.000 đồng
|
3.000.000 - 5.000.000 đồng
|
Người điều khiển xe bánh xích; xe quá tải trọng, quá khổ:
- Có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng nhưng tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe nếu có) vượt quá quy định trong Giấy phép lưu hành
- Có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng nhưng đi không đúng tuyến đường quy định trong Giấy phép lưu hành
|
13.000.000 - 15.000.000 đồng
|
5.000.000 - 7.000.000 đồng
|
Người điều khiển xe bánh xích; xe quá tải trọng, quá khổ mà tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe hoặc tải trọng trục xe vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 50%, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng
|
40.000.000 - 50.000.000 đồng
|
5.000.000 - 7.000.000 đồng
|