Công khai môn học (New)
UBND TỈNH KHÁNH HÒA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHÁNH HÒA
THÔNG BÁO
Công khai thông tin chất lượng đào tạo thực tế năm học 2021 – 2022
C. Công khai các môn học của từng khóa học, chuyên ngành
Cao đẳng Tiếng Trung Quốc (Trung – Anh) K45
STT
|
Tên môn học
|
Mục đích môn học
|
Số tín chỉ
|
Lịch trình giảng dạy
|
Phương pháp đánh giá sinh viên
|
1
|
Viết
|
Học phần này cung cấp cho người học các quy cách viết cũng như từ vựng thường sử dụng cho các loại thư tín, văn nghị luận, miêu tả nhân vật, bài cảm tưởng khi đọc xong một tác phẩm, du kí như: các loại thư tín (thư thông thường, thư cảm ơn, thư thăm hỏi, thư chúc mừng, thư tiến cử, giới thiệu, thư mời); các loại đơn từ; giới thiệu một địa danh, địa điểm du lịch ... Học phần cũng đưa vào phân tích các lỗi sai của các bài viết mà sinh viên quốc tế học tiếng Trung Quốc thường gặp phải nhằm giúp người học đúc rút kinh nghiệm, giảm thiểu các lỗi sai về cách dùng từ, cấu trúc ngữ pháp giúp người học có cái nhìn toàn diện hơn về môn học, đồng thời rèn luyện và nâng cao kỹ năng hành văn cho người học.
|
3
|
Học kỳ 1
|
* Chuyên cần: 10%
* Kiểm tra thường xuyên: 10%
* Kiểm tra định kỳ: 20% (Là trung bình của 2 bài kiểm tra định kỳ lần 1 (hệ số 1) và lần 2 (hệ số 2)
|
2
|
Dịch
|
Học phần này giới thiệu về những kiến thức lý luận về dịch thuật, bước đầu cho sinh viên tiếp cận với thực hành công tác dịch thuật. Những kiến thức lý luận và các bài thực hành trong học phần này làm tiền đề cho sinh viên đi thực tập và làm việc tại các cơ quan, xí nghiệp, nhà hàng, khách sạn, các công ty du lịch, các đơn vị có sử dụng tiếng Trung Quốc.
|
3
|
Học kỳ 1
|
* Chuyên cần: 10%
* Kiểm tra thường xuyên: 10%
* Kiểm tra định kỳ: 20% (Là trung bình của 2 bài kiểm tra định kỳ lần 1 (hệ số 1) và lần 2 (hệ số 2)
* Thi cuối kỳ: 60%
|
3
|
Tiếng Trung Quốc thuyết minh du lịch
|
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức về lịch sử, truyền thuyết, vị trí địa lí... của các cảnh điểm chủ yếu của Khánh Hòa, nghiệp vụ thuyết minh, hướng dẫn du lịch. Ứng dụng thực hành tiếng Trung Quốc trong lĩnh vực tiếng Trung Quốc thuyết minh, hướng dẫn du lịch.
|
3
|
Học kỳ 1
|
* Chuyên cần: 10%
* Kiểm tra thường xuyên: 10%
* Kiểm tra định kỳ: 20%
* Thi cuối kỳ: 60%
|
4
|
Thực tế bộ môn Tiếng TQ TMDL
|
Học phần này mô phỏng, thuyết minh, luyện tập, ghi nhớ và vận dụng kiến thức được học xuất hiện tình huống thực tế, thuyết minh bằng tiếng Trung Quốc một cách lưu loát, tự nhiên tại thực địa (theo chương trình thiết kế của giáo viên hướng dẫn học phần Thực tế bộ môn tiếng TQTMDL.
|
2
|
Học kỳ 1
|
- * Các hoạt động thuyết minh trên xe, thuyết minh tại điểm, các hoạt động tại khách sạn, nhà hàng, hoạt náo… (A): 10 điểm
- * Ý thức kỷ luật chung (B): 10 điểm
* Bài báo cáo thực tế bộ môn (C): 10 điểm
=>Điểm môn học = (A+B+C*2)/4
|
5
|
Văn hóa Trung Quốc
|
Học phần này sẽ cung cấp cho sinh viên những kiến thức về về đất nước, con người, văn hóa, phong tục tập quán Trung Quốc. Nâng cao kiến thức về đất nước, con người, văn hóa, phong tục tập quán Trung Quốc. Học xong môn học này sinh viên có cái nhìn tổng quát về đất nước, con người, lịch sử và văn hóa Trung Quốc; sinh viên đạt trình độ bậc 4 Tiếng Trung Quốc hiện đại (tương đương HSK 4).
|
2
|
Học kỳ 1
|
* Chuyên cần: 10%
* Kiểm tra thường xuyên: 10%
* Kiểm tra định kỳ: 20%
* Thi cuối kỳ: 60%
|
|
Tiếng Anh chuyên ngành NH – KS 2
|
Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về một số cấu trúc giao tiếp tiếng Anh trong lĩnh vực nhà hàng khách sạn, nghiệp vụ nhà hàng nắm được những cấu trúc ngôn ngữ đọc, viết , nghe, nói trong công việc.
|
3
|
Học kỳ 1
|
* Chuyên cần: 10%
* Kiểm tra thường xuyên: 10%
* Kiểm tra định kỳ: 20% (Là trung bình của 2 bài kiểm tra định kỳ lần 1 (hệ số 1) và lần 2 (hệ số 2)
|
6
|
Thực tập
nghề nghiệp
|
Học phần giúp sinh viên áp dụng kiến thức đã học ở trường vào thực tiễn công việc, giúp sinh viên hiểu rõ về tổ chức, chức năng hoạt động kỹ năng nghiệp vụ của các bộ phận trong công ty, khách sạn, nhà hàng, giúp hiểu rõ văn hóa công sở, các tình huống nghề nghiệp, áp lực công việc, quan hệ đối với nhân viên, khách hàng; tạo điều kiện cho sinh viên quan sát, học hỏi, trao đổi với các nhân viên các bộ phận rong công ty, khách sạn, nhà hàng, các hướng dẫn viên về kỹ năng làm việc.
|
6
|
Học kỳ 2
|
Theo quy định của ban chỉ đạo thực tập
|
7
|
Khoá luận
tốt nghiệp
|
|
5
|
Học kỳ 2
|
Theo quy định BTL, TL KLTN,ĐATN
|
8
|
Học phần thay thế khoá luận tốt nghiệp:
Nói nâng cao
|
Học phần này mang tính thực hành, vận dụng những kiến thức trong học phần Nói 1, Nói 2, Nói 3, Nói 4 và kiến thức mới để có thể thuyết trình một đề tài liên quan đến cuộc sống, những vấn đề của xã hội
|
3
|
Học kỳ 2
|
* Chuyên cần: 10%
* Kiểm tra thường xuyên: 10%
* Kiểm tra định kỳ: 20% (Là trung bình của 2 bài kiểm tra định kỳ lần 1 (hệ số 1) và lần 2 (hệ số 2)
|
9
|
Ôn luyện HSK
|
Thông qua việc thi thử và giải đề, sinh viên sẽ được củng cố lại toàn bộ hệ thống ngữ pháp, nâng cao hệ thống từ vựng, kiện toàn kiến thức, nhằm đạt mục tiêu đào tạo đã đề ra, đạt trình độ Trung cấp Tiếng Trung Quốc hiện đại. Học xong học phần này sinh viên có được lượng từ vựng phong phú và các điểm ngữ pháp quan trọng, giúp củng cố và nâng cao kiến thức chung về ngôn ngữ Tiếng Trung Quốc hiện đại, nhằm đạt mục tiêu đào tạo đã đề ra (Hoàn thành học phần này, người học có thể đạt trình độ bậc 4, tương đương HSK cấp 4/6.
|
2
|
Học kỳ 2
|
* Chuyên cần: 10%
* Kiểm tra thường xuyên: 10%
* Kiểm tra định kỳ: 20%
|
|
|
Khánh Hòa, ngày ….. tháng ….năm …….
HIỆU TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
|
|